13 tháng 7, 2007

Phụ gia ngành nhựa

Sản phẩm -> Phụ gia ngành nhựa

Hợp chất CALCIUM CARBONATE

- Công thức
- Tỷ lệ pha trộn

Hợp chất tốt nhất của CALCIUM CARBONATE

Thành phần

Chất lượng sản phẩm

 

 CACO3

 APP, LDPE, WAX (Phụ gia khác)

AHD -25

AHD - 20

AHD - 15

75%

80%

85%

25%

20%

15%

Tỷ lệ % pha trộn

Mã hàng

 

AHD -25

AHD - 20

AHD - 15

Màng phun

PP

0

1-25

1-20

HDPE

1-30

1-20

1-15

Màng thổi

PP

0

1-25

1-20

HDPE

1-35

1-20

1-15

LDPE

1-30

1-15

1-10

Những mẫu tương tự khác

Hạt nhựa nguyên sinh

Chúng tôi có rất nhiều hạt nhựa nguyên sinh, đảm bảo chất lượng, có thể cung cấp với số lượng lớn cho thị trường

- Nhận cung cấp theo đơn đặt hàng cho các thị trường trong nước và quốc tế
- Hạt nhựa đảm bảo chất lượng, không có tạp chất

Những mẫu tương tự khác

Hạt nhựa tái chế

- Hạt có chất lượng tốt, có nhiều loại khác nhau, tái chế theo dây truyền của Đài loan, đạt tiêu chuẩn Quốc tế
- Nhận cung cấp với số lượng lớn và lâu dài.

- Hạt đã qua xử lý đảm bảo chất lượng, vệ sinh môi trường.

Những mẫu tương tự khác

Hạt nhựa màu

- Có nhiều màu sắc khác nhau: xanh, đỏ, tím, vàng,… đây là một phần rất quan trọng trong việc pha chế thành nhiều loại sản phẩm có màu sắc theo đơn đặt hàng.
- Hạt có chất lượng tốt, đồng đều, không pha tạp

- Chúng tôi có thể cung cấp với số lượng lớn, tới tận nơi theo yêu cầu của khách hàng
- Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng

Những mẫu tương tự khác

Ứng dụng mới của bột Talc trong ngành công nghiệp ô tô

(26/03/2007 )

 

Mỗi năm có khoảng 200 nghìn tấn bột talc kỹ thuật được trộn với polypropylen (PP). Loại bột talc này họat động nhưng những chất gia cường, tạo độ cứng, chống biến dạng ở nhiệt độ cao và tăng độ ổn định về kích thước sản phẩm PP.

Xu hướng hiện nay trong ngành công nghiệp ô tô là chế tạo các bộ phận mỏng, nhẹ và kích thước chính xác, điều này đòi hỏi nhựa có tính lưu biến cao hơn. Mặt khác, các nhựa có độ nóng chảy cao lại hay bị giòn.

Vừa qua, Công ty Rio Tinto Minerals đã phát triển một loại bột talc (HAR) siêu mịn, cho phép định vị tốt các hạt trong quá trình đúc bằng áp lực, do có độ phân tán tốt hơn trong nhựa nên duy trì độ cứng cho các phụ tùng đúc.

Bột talc HAR làm tăng hệ số uốn cong lên 20% tăng nhiệt độ biến dạng của hợp chất PP với hệ số giãn nở nhiệt thấp hơn 20% và tỉ lệ co ngót thấp trong khi không làm giảm độ dẻo của các bộ phận đúc. Loại PP chứa bột talc HAR được dùng bên ngoài các bộ phận của ô tô (bộ giảm chấn, bộ phận cân bằng và tấm chắn bùn) và các bộ phận cần chống va đập cao.

Trong cao su, bột talc được dùng làm chất phụ gia cho quá trình chế biến và làm chất độn gia cường.

Bột talc cũng giúp các nhà sản xuất lốp xe giảm độ dày và trọng lượng của lốp. Việc này không chỉ làm tăng sức cản lăn mà nó còn khiến cho lốp xe được sản xuất rẻ hơn nhiều. Cao su bổ sung bột talc HAR cũng có thể dẫn đến tiết kiệm giá thành trong khi độ thấm không khí không thay đổi so với dùng nguyên cao su.

Các xe ô tô hiện nay chứa tới 1.000 các thành phần cao su và chất dẻo và một xe chứa trung bình 8 kg bột talc.

Sử dụng bột talc không thấm nước trong lốp xe giúp các nhà sản xuất lốp xe tạo ra những lốp nhẹ và mỏng hơn với sức cản lăn thấp, và tiêu thụ nhiên liệu ít hơn. Bột talc cũng tiết kiệm năng lượng do việc giảm độ nhớt của hợp chất cao su làm cho các bộ phận đúc và ép dễ dàng hơn.

Dự kiến sử dụng PP trong lĩnh vực ô tô ở Tây Âu sẽ vượt 1 triệu tấn vào năm 2007, và polume sẽ tiếp tục thay thế các nguyên liệu khác thông qua các sản phẩm được sản xuất rộng rãi.

 

 

 

 

Công ty Đồng Thuận trân trọng gửi tới quý khách hàng lời chức sức khỏe và thành công.

Công ty chúng tôi chuyên cung cấp các loại PHỤ GIA – NHỰA ĐẶC CHỦNG, ứng dụng trong bao bì nhựa. nay chúng tôi gửi tới quý khách một số sản phẩm, hy vọng sản phẩm của chúng tôi đáp ứng được nhu cầu của quý, góp một phần nhỏ trong sản phẩm cuối cùng và sự thành công của quý khách.

Màng ghép

(thủy sản …)

PPA-606 : chất trợ gia công (1%)

CGE-106 : chất tăng trong – bóng (1%)

ASA-126 : chất khử tĩnh điện (0.5-1%)

SAB-207 : chất trượt & chống đóng khối (0.5-2%)

Màng ghép

(mì gói, …)

CAF-806 : chất độn và trợ màu trắng (10-15%)

WPF-506 : bã màu trắng (10-15%)

DT-751 : chất tẩy rửa trục in, trục ghép

PPA-606 : chất trợ gia công (1-2%)

Túi xốp

Nhựa định hình

Chất tăng dai (3-5%)

Chất hút ẩm (1-2%)

Chất tăng trong PP, PE (1%-2%)

Hạt màu (1-4%)

Hạt TaiCal (5-25%)

….

Bao bì PE

(2 lớp)

Chất dính trong màng quấn pallet, thực phẩm (2-5%)

Tăng trong (1-2%)

Tăng dai (2-5%)

Màng nông nghiệp (màu xám, đen, UV)

 

 

CHẤT KẾT DÍNH CHO MÀNG PE

JINEX 6130 is a polyisobutence polymer, JINEX 6130 is a stable non-drying liquid and does not form a residue when volatilized or thermally decomposed at high temperatures, JINEX 6130 is resistant to oxidation, impermeable to water vapour and is hydrophobic. JINEX 6130 is also used in lubricant, adhesive, rubber, electrical cable insulation, etc
Typical Imspections
Properties_______________Test Method(a)_______Typical (b)
Density at 20
, kg/m3______ASTM D4052________895
Color, (Pt-Co)_____________ASTM D1209_______20
Flash Point (PM ), _________ASTM D93D________173
Viscosity at 100 ,cSt________ASTM D445_________630
Molecular weight____________ITM 32-003,00______1300
Water content, ppm__________AM-S 90-005_______42
Appearance________________AM-S 77-074________Clear

(a) Methods used by JINEX manufacturing plant
(b) Not a specification

Handling Precautions / Toxicity
When handling this product a MAXIMUM temperature of 110
should be observed for storage, unloading and blending, However, it is strongly recommended that for long term storage the temperature should not exceed 70
Each drum contains 165 kg

Mã sản phẩm: WPF-506
Tên sản phẩm: Bã Màu Trắng

Bã màu trắng WPF506 được ứng dụng trong công nghệ sản xuất màng PolyEthylene. Đặc biệt là trong công nghệ đùn phủ (Extrusion Coating).

Tính chất vật lý:

Nhựa nền __________________Polyethylene.
Hàm lượng TiO2______________70 %.
Khối lượng riêng______________ 2.03g/cm3.
Chỉ số chảy (2.16kg/190oC)_____20
Khả năng tương hợp: LDPE, HDPE, Polypropylene, Ethylene copolymer.

Hàm lượng sử dụng:
Bã màu trắng WPF-506 được sử dụng trong công nghệ đùn phủ với hàm lượng từ 10 – 15% tuỳ thuộc vào độ dày và yêu cầu về độ trắng đục của khách hàng.

Bao bì
Bã màu trắng WPF-506 được cung cấp ở dạng hạt và được đóng gói trong bao PP dệt ghép giấy. Hạt màu WPF-506 nên được lưu giữ ở nơi khô ráo.

 

PeakCal

Thông số kỹ thuật

Thông số vật lý:
- Độ ẩm: 0,4%
- Độ trắng: >8,6%
- Nhiệt độ làm việc: 140 oC -> 260 oC
- Kích thước hạt: CaCO3 3- 7 um
Thành Phần
_______________AD900__________AD500
CaCO3__________75%___________80%
PP (PE)__________10%___________8%
Axit Stearic_______1%____________1%
Tp bôi trơn
kết dính.._________14%___________11%

Ứng dụng để làm giám giá thành sản phẩm.
Loai nhựa tốt nhất HDPE, PP (túi xốp, bao bì màu trắng sữa, dệt bao PP...)
Tùy theo từng loại sản phẩm, độ mỏng dày và tay nghề sẽ được pha với tỷ lệ thích hợp
Tỷ lệ pha: từ 5% đến 28%.

Chúng tôi còn cung cấp các loại hóa chất phục vụ trong ngành nhựa như:

  • OB-1
  • OB
  • TITAN DIOXIT
  • DUNG MÔI
  • CHẤT HÚT ẨM
  • CHẤT TẨY MÀU TRONG TRỤC VÍT, ĐẦU KHUÔN
  • HẠT MÀU, BÃ MÀU TRẮNG ...
  • CHẤT KẾT DÍNH TRONG MÀNG QUẤN PALLET
  • CHẤT TĂNG DAI

BẢNG TIÊU CUẨN KỸ THUẬT

CHẤT ĐỘN & TRỢ MÀU TRẮNG

  • Chất độn trợ màu trắng CAF: color and filter - là một thế hệ chất độn mới, được sản xuất bằng công nghệ trộn Nano, nhằm đạt được độ phân tán, tối ưu giữa các thành phần trong chất độn vào sản phẩm.
  • Chất độn trợ màu trắng CAF806 là hỗn hợp giữa nhựa nền, thành phầm độn và tác nhân trợ màu trắng. Bên cạnh việc làm giảm giá thành, sản phẩm CAF806 còn hỗ trợ cho sản phẩm với các tính năng ưu việt sau:

1. Hỗ trợ màu cho sản phẩm, do đó có thể giảm hàm lượng màu chính mà không ảnh hưởng tới màu sắc của sản phẩm

2. Tăng cường khả năng chống thấm nước, chống thấm khí

3. Tăng cường độ cứng

4. Giảm thiểu tình trạng co rút.

Tính chất vật lý:

Nhựa nền:______________________________PP

Chỉ số chảy (190oC, 2.16kg, g/10 phút)_______20

Khối lượng riêng (g/cm3)__________________1.860

hàm lượng TiO2 (%)_____________________30

Hàm lượng độn tăng cường (40)____________40

Hàm lượng ẩm (ppm)_____________________<1500

Hàm lượng các phụ gia khác (%)____________5

Phương Pháp và Hàm lượng sử dụng

  • Chất độn trợ màu được ứng dụng trong công nghệ ép phun, đùn với hàm lượng 5-10% hoặc cao hơn tùy thuộc vào tính chất màu của sản phẩm và kỹ thuật. Đặc biệt, chất độn trợ màu trắng có tính chất tổng hợp tốt với các loại nhựa polylefin.
  • Chất độn trợ màu trắng được đ1ong gói trong bao bì PP dệt ghép giấy với trọng lượng: 25kg.

Mã sản phẩm : CIA - 307
Tên sản phẩm : Phụ Gia Tăng Trong Cho PP

TÍNH CHẤT VẬT LÝ.


Nhựa nền...................................................................PP
Chỉ số chảy (190oC, 2.16kg; g/10phút).......................5
Khối lượng riêng (g/cm3)...........................................0.93
Hàm lượng họat chất (ppm)........................................1000
Hàm lượng ẩm (ppm).................................................<1500>

Hàm lượng các phụ gia khác (%)...............................5

PHƯƠNG PHÁP VÀ HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG.

Phụ gia CIA - 307 được áp dụng tăng độ trong cho homopolymer PP và randome polymer PP với hàm lượng sử dụng từ 1 – 4% tùy thuộc vào độ dày vào công nghệ và chủng loại nhựa.
- Đối với màng film :
CIA - 307 :......................................... 0.5 – 1.5%.
- Đối với công nghệ thổi chai và ép phun:
CIA – 307:......................................... 2 – 3%.

CÔNG DỤNG:

Các tác nhân (1,3:2,4) diparamethyldibenzylidene sorbitol trong phụ gia tăng trong CIA - 307 giúp tạo các tinh thể cầu có kích thước nhỏ hơn 1Fm trong quá trình định hình nhựa PP homo và randome. Các tinh thể cầu nhỏ này giúp tăng độ trong và độ cứng của nhựa PP đồng thời cũng rút ngắn thời gian định hình của nhựa PP, tăng năng suất trong công nghệ sản xuất các sản phẩm làm từ PP.

BAO BÌ

Phụ gia CIA - 307 được đóng gói trong bao PP ghép giấy với trọng lượng: 25kg.

 

CGE 106

TĂNG ĐỘ TRONG & BÓNG

Trong quá trình gia công, sản xuất màng PE, để đạt được độ trong và bóng mong muốn thì cần phải sử dụng nhựa LLDPE (C6-m hay C8 -m) điều này đi cùng với giá thành của sản phẩm tăng theo. Phụ gia tăng trong và bóng CGE106 là một giải pháp tốt cho sản phẩm đòi hỏi có độ trong và bóng cao mà không làm tăng giá thành của sản phẩm.

Tính chất vật lý:
· Nhựa nền: .....................................................PE
· Chỉ số chảy (190oC, 2.16kg, g/10phút): ......4
· Khối lượng riêng (g/cm3)........................... .0.925
· Hàm lượng ẩm (ppm) ..................................<1500>

 

· Hàm lượng các phụ gia khác (%) .................5

 

· Nhiệt độ phân hủy (oC) ................................>280

Hàm lượng sử dụng
· Thông thường CGE106 được sử dụng từ 1 - 2%
· Phụ gia tăng trong và bóng CGE106 không có ảnh hưởng xấu đến khả năng hàn, dán
hoặc tính chất xử lý Corona cũng như khả năng bám dính của mực in hay keo ghép.

BAO BÌ
· Phụ gia CGE106 được đóng gói trong bao bì PP dệt với khối lượng tịnh : 25kg

 

ASA 126


PHỤ GIA KHỬ TĨNH ĐIỆN ASA 126.


GIỚI THIỆU

Phụ gia chống tĩnh điện (Anti Static Agent) ASA 126 (hoặc ASC 126-1) là hỗn hợp nhựa có khả năng lọai bỏ tĩnh điện sinh ra trên nhựa LDPE, LLDPE, HDPE trong quá trình gia công và ở sản phẩm cuối cùng.
Bên cạnh đó ASA 126 cũng góp phần tăng tính trượt, giảm hệ số ma sát của sản phẩm cuối cùng.

TÍNH CHẤT VẬT LÝ.

Nhựa nền--------------------------------------------------PE
Chỉ số chảy (190oC, 2.16kg; g/10phút)-------------------5
Khối lượng riêng (g/cm3)----------------------------------0.96
Hàm lượng họat chất (ppm)------------------------------- 3000
Hàm lượng ẩm (ppm)--------------------------------------< 1500
Hàm lượng các phụ gia khác (%)---------------------------5

PHƯƠNG PHÁP VÀ HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG.

Phụ gia ASA 126 được áp dụng loại bỏ tĩnh điện cho nhựa PE với hàm lượng sử dụng từ 1 – 4% tùy thuộc vào độ dày vào công nghệ và chủng loại nhựa.
- Đối với màng film :
LLDPE – LDPE-------------------------------------- 0.5 – 1.5%.
HDPE-------------------------------------------------1 – 3%
- Đối với công nghệ thổi chai và ép phun:
LLDPE – LDPE---------------------------------------2 – 3%.
HDPE-------------------------------------------------2 – 4%
Các tác nhân trong phụ gia chống tĩnh điện ASA 126 có khuynh hướng di chuyển ra bề mặt sản phẩm nhằm loại bỏ tĩnh điện tích tụ trên sản phẩm. Do vậy ASA 126 một phần nào đó ảnh hưởng tới khả năng in ấn và khả năng hàn dán của sản phẩm. Khi sử dụng ASA 126 với hàm lượng ≈ 4 - 5% thì cần phải tăng mức độ xử lý corona và kiểm tra tốc độ hàn dán của sản phẩm.

BAO BÌ:
Phụ gia ASA 126 được đóng gói 25 trong bao PP dệt ghép giấy.

SAB 207

PHỤ GIA TRƯỢT VÀ CHỐNG ĐÓNG KHỐI

GIỚI THIỆU
Phụ gia trượt và chống đóng khối (Slip and Antiblock Agent) SAB 207 là sự kết hợp hoàn hảo giữa các tác nhân trượt Amide và tác nhân chống đóng khối Silica tổng hợp có kích thước hạt từ 50 – 100 nm nhằm tạo độ trơn, tăng khả năng chống đóng khối của sản phẩm nhưng không ảnh hưởng đến độ trong của sản phẩm.
Bên cạnh đó SAB 207 cũng góp phần tăng tính trượt, giảm hệ số ma sát của sản phẩm cuối cùng.

Được úng dụng rộng rãi trong ngành túi xốp: trong các trường hợp sau:
- Bao bì PE/PP bị nhiều phấn (bụi)
- Bao bì PP/PE khó mở miệng.

Tính chất Vật Lý
Nhựa nền -----------------------------------------------PE /PP
Chỉ số chảy (190oC, 2.16kg; g/10phút)-----------------5
Khối lượng riêng (g/cm3)-------------------------------- 0.98
Hàm lượng Silica tổng hợp (%)--------------------------10
Hàm lượng Erucamide (%)-------------------------------5
Hàm lượng ẩm (ppm)------------------------------------<1500
Hàm lượng các phụ gia khác (%)-------------------------5

PHƯƠNG PHÁP VÀ HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG.


Phụ gia SAB 207 tạo hiệu quả trơn và chống đóng khối cho nhựa PE với hàm lượng sử dụng từ 1 – 4% tùy thuộc vào độ dày vào công nghệ và chủng loại nhựa.


- Đối với màng film : LLDPE – LDPE:--------------------- 0.5 – 1.5%.
HDPE-------------------------------- 1 – 3%
- Đối với công nghệ thổi chai và ép phun:
LLDPE – LDPE ----------------------2 – 3%.
HDPE--------------------------------- 2 – 4%


Các tác nhân trong phụ gia SAB 207 có khuynh hướng di chuyển ra bề mặt sản phẩm nhằm tạo độ trơn và chống đóng khối cho sản phẩm. Do vậy SAB 207 một phần nào đó ảnh hưởng tới khả năng in ấn và khả năng hàn dán của sản phẩm. Khi sử dụng SAB 207 với hàm lượng ≈ 4 - 5% thì cần phải tăng mức độ xử lý corona và kiểm tra tốc độ hàn dán của sản phẩm


BAO BÌ:
Phụ gia SAB 207 được đóng gói 25 trong bao PP dệt ghép giấy

PPA 606 (2)

PPA 606: CHẤT TRỢ GIA CÔNG
trợ thủ vô hình của công nghệ đùn

· Yêu cầu ngày càng khắc khe về công năng, thẩm mỹ cũng như giá thành của các sản phẩm nhựa luôn đặt các nhà sản xuất trước thách thức phải cải tiến không ngừng chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất. Chất trợgia công (Plastic Processing Aid – PPA) là một trong những sự hỗ trợ cần thiết và hữu ích cho nhu cầu trên
· Sản phẩm thương mại của công ty TNHH Phụ Gia & Nhựa Đồng Thuận là một trong những cố gắng bước đầu trong việc nội địa hóa các phụ gia hiện đang phải nhập khẩu tại thị trường Việt Nam. Bài viết này chỉ đề cập tới một khía cạnh nhỏ trong việc ứng dụng PPA 606 vào quá trình thổi màng (co – extrusion blowing film) cùng các hiệu quả mà PPA606 mang lại.Những ưu điểm của phụ gia PPA606
1. Phụ gia PPA606 giúp loại bỏ các hạt nhựa gel dù rất nhỏ xuất hiện trên màng thổi do no hạn chế sự phân hủy nhựa trên thành cylanh.
2. PPA 606 tựa như một chất bôi trơn bám trên bề mặt kim loại giúp giảm ma sát giữa dòng nhựa với các bề mặt. Do đó PPA 606 sẻ làm màng PE rất mịn và phẳng, loại bỏ hoàn toàn các hiện tượng "vảy cá", "da lươn", giúp tăng độ trong và bóng của màng thổi PE.

Qua các thí nghiệm khảo sát tại một số công ty sản xuất màng PE cho thấy: đối với hỗn hợp nhựa LDPE / LLDPE để đạt độ trong nhu mong muốn thì phải trộn với tỉ lệ 50%LDPE%LLDPE. Tỉ lệ này làm giảm đáng kể tính năng cơ lý của sản phẩm. Với sự hỗ trợ của PPA606, một hỗn hợp bao gồm 30%LDPE70%LLDPE sẽ có được độ trong mong muốn nhưng tính chất cơ lý được cải thiện nhiều hơn.















3.Trong thực tế để đáp ứng được nhu cầu đóng gói ở tốc độ cao, các nhà sản xuất phải phối trộn nhựa metalocene mLLDPE với Ziegler – Natta LLDPE. Thông thường độ nhớt của mLLDPE cao hơn độ nhớt của Ziegler – Natta LLDPE, việc trộn hỗn hợp nhựa có độ nhớt khác nhau sẽ dẫn đến sự mất ổn định của bong bóng trong quá trình thổi màng. PPA 606 có khả năng len lỏi vào giữa các mạch phân tử của hỗn hợp nhựa, nhờ vậy hỗn hợp nhựa được hóa dẻo và khả năng trộn hợp của các loại nhựa PE có độ nhớt khác nhau cũng tăng lên.

4. Chất trợ gia công là sự lựa chọn bắt buộc khi thổi màng LLDPE / ,LDPE trong trường hợp khuôn có khe die – gap nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng 1,8mm, nếu khuôn bị trầy xước hoặc bám cạn bẩn do vệ sinh không tốt. PPA 606 sẽ lấp đầy vết xước hoặc bao lấy các cạn bẩn – làm hạn chế sự xuất hiện của các dọc dọc trên màng.

5. Việc giảm ma sát giúp nhiệt độ của dòng nhựa trong khuôn xuống 10 – 15oC, đồng thời làm giảm áp xuất đùn trong cylanh nên sẽ giúp gia tăng năng suất và tiết kiệm điện năng tiêu thụ cho các máy thổi màng PE. Theo ước tính năng suất sẽ tăng lên 10 – 15% khi sử dụng PPA 606









Các nhà kỹ thuật đã nói một cách ví von rằng: Chất trợ gia công là trợ thủ vô hình của công nghệ đùn, do các tính năng ưu việt như đã nêu.

 

PPA 606 (1)

BẢNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT PPA 606
PHỤ GIA TRỢ GIA CÔNG PPA 606

Khi thực hiện quá trình gia công LDPE hay LLDPE trên thiết bị đùn, trạng thái lưu biến của LLDPE hay LDPE khi nóng chảy dẫn đến rất nhiều vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và thiết bị. phụ gia trợ gia công PPA606 giúp khắc phục hoàn toàn các vấn đề trên, đặc biệt trên công nghệ sản xuất màng PE. PPA606 giải quyết hoàn toàn hiện tượng "vảy cá", "da lươn" trên màng PE, giúp giảm áp xuất đầu đùn, tăng khả năng trộn hợp giữa các LLDPE và LDPE. Đặc biệt còn có khả năng tăng độ dẻo dai của màng thổi PE
Tính chất vật lý
Nhựa nền ................................................................PE

Chỉ số chảy (1900C, 2.16kg , g/10 phút)...................4
Khối lượng riêng (g/cm3).........................................0.925
Hàm lượng ẩm (ppm)..............................................<1500

Phương Pháp và Hàm Lượng Sử Dụng Thông thường nên sử dụng PPA606 theo hai bước sau:

Bước 1: khi khởi động thiết bị đùn, nên tăng hàm lượng PPA 606 lên tới 10 – 20%. Hàm lượng này được duy trì trong khoảng thời gian từ 10 – 20 phút nhằm giảm ma sát giữa bề mặt của dòng nhựa với đầu khuôn và khuôn.
Bước 2: sau khoảng thời gian trên, hàm lượng sủ dụng PPA606 xuống còn 1 – 2% và duy trì suốt trong quá trình gia công.
Phụ gia trợ gia công không có ảnh hưởng đến khả năng hàn, dán hoặc tính chất xử lý Corona, cũng như khả năng bám dính của mực in hay keo ghép.
Phu gia trợ gia công cũng được dùng trong ngành đùn, thổi như: bao bì PE, đùn ống HDPE, kéo sợi PP …
Phụ gia trợ gia công PPA 606 được đóng gói trong bao PP dệt với khối lượng tịnh là 25kg.

DT - 751

GIỚI THIỆU
CHẤT TẨY "DT - 751"

MÔ TẢ:
DT - 751 chất lỏng màu vàng nhạt hoặc hồng nhạt, độ nhớt thấp, mùi hắc.
Nguồn Gốc Và Thành Phầm
Thành phần có chứa các chất hoạt động bề mặt, dung môi hòa tan nhựa và các hóa chất có hoạt tính tẩy rửa, được pha chế theo công thức và nguyên liệu tiên tiến của Nhật Bản.
Ứng Dụng
Công thức DT - 751 có tác dụng rất tốt trong việc làm sạch các bề mặt bị nhiễm bẩn bởi các màng polymer, đặc biệt hữu hiệu với các polymer cp gốc Polyurethane (PU). Vì vậy chúng thường được ứng dụng để tẩy mực in và keo ghép sử dụng trong kỹ thuật in và ghép bao bì mềm.
An Toàn và Sơ Cứu
DT - 751 rất nhạy cảm với da, vì vậy phải hết sức cẩn thậnkhi sử dụng dung dịch này. Nên mang theo găng tay cao su và đeo khẩu trang trước và khi sử dụng.
Nếu bị bám vào da, thì dùng thật nhiều nước lã để rửa sạch da và các bộ phận khác trên cơ thể.
Sau khi sử dụng xong, dugn dịch còn lại phải được đậy kỹ, cất vào nơi khô ráo, tránh xa tầm tay trẻ em, tránh lửa….
Hướng dẫn sử dụng

Qui trình vệ sinh trục bằng dung dịch chất tẩy rửa trục
Mô tả công việc ---------------------------------------------------- Thời gian yêu cầu
1---------------Lót màng keo bằng nhựa để chất bản không rơi vào máng

2-------------- Lắc đều thùng chứa dung dịch SP – 751-3, sau đó dùng cọ mềm quét phủ lên bề mặt trục lấy keo đang chạy ở tốc độ chậm (10- 30 vòng / phút)------------3 – 5 phút
3---------------Dừng trục lấy keo lại, để yên cho chất tẩy tác dụng với keo.---10- 15 phút.
4--------------Lại cho trục lấy keo quay ở tốc độ chậm (10 – 30 vòng / phút) nhúng bàn chải đồng (mềm) vào -dung dịch chất tẩy và chà mạnh lên bề mặt trục hoặc lên nơi có nhiều keo bám.-----10 – 15 phút
5--------------Đổ dung môi rửa thích hợp (EA, Toluenee hay MEK) lên trục và tiếp tục chà để loại bỏ lớp keo ị bong ra----------5 – 10 phút
6--------------Thấm đấm giẻ sạch với dung môi rửa thích hợp để chùi sạch trục nhằm laọi bỏ keo và chất tẩy còn lại (khoảng 2 - 3 lần)-----------5 - 10 phút.
7--------------Rửa trục lần cuối bằng bằng 1 -2 lít dung môi rửa. nếu không tiếp tục dùng giẻ sạch khô lau khô trục trước khi đem vào kho.-----------2 – 5 phút.

 

 

 

STT

Mã Sản Phẩm

Tên Sản Phẩm

ĐVT

Ứng Dụng

1

PPA 606

Phụ Gia Trợ Gia Công

Kg

Màng ghép, phức hợp

2

CGE - 106

Phụ Gia Tăng Độ Trong & Bóng

Kg

Màng ghép, phức hợp

3

ASA – 127

Phụ Gia Khử Tĩnh Điện

Kg

Phức hợp , túi xốp

4

SAB – 207

Phụ Gia Trượt & Chống Đóng Khối

Kg

Phức hợp , túi xốp

5

DT – 751

Chất Tẩy Rửa Trục Ghép / In Ấn

Kg

Trục in, trục ghép

6

CAF – 806

Chất Độn & Trợ Màu Trắng

Kg

Túi Xốp, màng ghép

7

Hạt PeakCal

TaiCal (CaCO3)

Kg

Túi Xốp, màng ghép, dệt bao PP

8

URA – 107

Chất chống tia tử ngoại

Kg

PP dệt, màng nông nghiệp

9

CIA – 307

Phụ Gia Tăng Trong PP

Kg

Túi PP

10

Hạt màu, Trục vít, đầu khuôn, hộp số

 

Sản xuất các sản phẩm

11

Chất hút ẩm, Hóa chất, dung môi …

 

Xứ lý…

 

Không có nhận xét nào: